Khi nói “Hajimemashite” (はじめまして) bạn nên nói với một thái độ và ánh mắt thật chân thành, đồng thời cúi gập người 90 độ nữa! Đây là một yếu tố quan trọng giúp bạn gây ấn tượng tốt với người Nhật.
Xem chi tiết: Học cách cúi chào của người Nhật khi phỏng vấn xin việc
Cách giới thiệu bản thân bằng Tiếng Nhật khi phỏng vấn hoặc giao tiếp hàng ngày
“Konnichiwa” (Chào buổi chiều) – dùng vào thời điểm trước 5 giờ chiều.
“Konbanwa” (Chào buổi tối) – dùng vào thời điểm sau 5 giờ chiều cho đến nửa đêm.
Tuy nhiên phân chia thời gian này chỉ mang tính chất tương đối. Bạn có thể sử dụng “Ohayo” để chào một người vào buổi chiều nếu đó là lần đầu bạn gặp họ trong ngày. Hay “Konichiwa” còn có nghĩa là “Xin chào” nên có thể sử dụng chào cho bất cứ thời gian nào trong ngày.
Bước 3: Giới thiệu bản thân
Để một người mới gặp hiểu rõ về mình, bạn cần cung cấp một số thông tin cơ bản về bản thân như: Tên, tuổi, trình độ học vấn, công việc hiện tại, quê quán, sở thích, mong muốn tương lai.
Giới thiệu tên:
私は[tên – ví dụ: Okami]です.
Watashi wa Okami desu. (Tên tôi là Okami)
Giới thiệu tuổi:
年齢は21歳です/21歳です.
Nenrei wa 21 sai desu. (Tôi hiện tại 21 tuổi)
Cách giới thiệu bản thân bằng Tiếng Nhật khi phỏng vấn hoặc giao tiếp hàng ngày ( giới thiệu tuổi )
Độ tuổi | Viết | Phiên âm |
19 tuổi | 十九歳 | juukyuusai |
20 tuổi | 二十歳 | hatachi |
21 tuổi | 二十一歳 | nijuuissai |
22 tuổi | 二十二歳 | nijuunisai |
23 tuổi | 二十三歳 | nijuusansai |
24 tuổi | 二十四歳 | ni juuyonsai |
25 tuổi | 二十五歳 | nijuugosai |
26 tuổi | 二十六歳 | nijuurokusai |
27 tuổi | 二十七歳 | nijuunanasai |
28 tuổi | 二十八歳 | nijuuhattsai. |
29 tuổi | 二十九歳 | nijuukyuusai |
30 tuổi |
三十歳
|
sanjussai |
Hanoi kara kimashita. (Tôi đến từ Hà Nội)
ハノイに住んでいます
Hanoi ni sundeimasu. (Tôi đang sống ở Hà Nội)
わたしの住所は。。。です。
(watashi no juusho wa … desu)
Địa chỉ nhà tôi là ____
Ví dụ: わたしの住所は 157 – 159 Xuan Hong 道路12坊 Tan Binh 区です。
Giới thiệu trình độ học vấn:
____大学の学生です工科大学で勉強___
____daigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học____)
____大学で勉強しています
____daigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học____)
____大学を卒業しました。
_____daigaku wo sotsugyou shimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học____)
ベトナム国家大学ハノイ校 | ベトナムこっかだいがくハノイこう | Đại học Quốc gia Hà Nội |
自然科学大学 | しぜんかがくだいがく | Đại học Khoa học Tự nhiên |
外国語大学 | がいこくごだいがく | Đại học Ngoại ngữ |
経済学部 | けいざいがくぶ | Khoa Kinh tế |
法学部 | ほうがくぶ | Khoa Luật |
教育学部 | きょういくがくぶ | Khoa Giáo dục |
ベトナム国家大学ホーチミン市校 | ベトナムこっかだいがくホーチミンしこう | Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
国際大学 | こくさいだいがく | Đại học Quốc tế |
情報工科大学 | じょうほうこうかだいがく | Đại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP. HCM) |
ハノイ工科大学 | ハノイこうかだいがく | Đại học Bách Khoa Hà Nội |
ホーチミン市工科大学 | ホーチミンしこうかだいがく | Đại học Bách khoa TP. HCM |
フエ大学 | フエだいがく | Đại học Huế |
科学大学 | かがくだいがく | Đại học Khoa học Tự nhiên |
師範大学 | しはんだいがく | Đại học Sư phạm |
農林大学 | のうりんだいがく | Đại học Nông Lâm |
医科薬科大学 | いかやっかだいがく | Đại học Y Dược |
美術大学 | びじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật |
ダナン大学 | ダナンだいがく | Đại học Đà Nẵng |
ダナン技術短期大学 | ダナンぎじゅつたんきだいがく | Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng |
タイグエン大学 | ガイグエンだいがく | Đại học Thái Nguyên |
経済・経営管理大学 | けいざい・けいえいかんりだいがく | Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh |
公衆衛生大学 | ハノイこうしゅうえいせいだいがく | Đại học Y tế Công cộng Hà Nội |
音楽院 | ハノイおんがくいん | Nhạc viện (Conservatory) |
文科大学 | ハノイぶんかだいがく | Đại học Văn hóa |
工業美術大学 | ハノイこうぎょうびじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
美術大学 | ホーチミンしびじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
体育スポーツ大学 | たいいくスポーツだいがく | Đại học Thể dục Thể thao |
医学大学 | ハイフォンいがくだいがく | Đại học Y |
法科大学 | ほうかだいがく | Đại học Luật |
国民経済大学 | こくみんけいざいだいがく | Đại học Kinh tế Quốc dân |
経済大学 | けいざいだいがく | Đại học Kinh tế Quốc dân |
貿易大学 | ぼうえきだいがく | Đại học Ngoại thương |
商科大学 | しょうかだいがく | Đại học Thương mại |
財政学院 | ざいせいがくいん | Học viện Tài chính |
銀行学院 | ぎんこうがくいん | Học viện Ngân hàng |
林業大学 | りんぎょうだいがく | Đại học Lâm nghiệp |
水産大学 | すいさんだいがく | Đại học Thủy sản |
建築大学 | けんちくだいがく | Đại học Kiến trúc |
ハノイ土木大学 | ハノイどぼくだいがく | Đại học Xây dựng Hà Nội |
ハノイ鉱山・地質大学 | ハノイこうざん・ちしつだいがく | Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội |
水利大学 | すいりだいがく | Đại học Thủy lợi |
郵政電信工芸学院 | ゆうせいでんしんこうげいだいがく | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
交通運輸大学 | こうつううんゆだいがく | Đại học Giao thông Vận tải |
オープン大学 | オープンだいがく | Đại học Mở |
フンヴオン大学 | Đại học Hùng Vương (HCM) | |
ホンバン国際大学 | ホンバンこっくさいだいがく | Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HCM) |
工科大学の学生です工科大学で勉強しています
koukadaigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học Bách Khoa)
工科大学で勉強しています
koukadaigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học Bách Khoa)
工科大学を卒業しました。
koukadaigaku wo sotsugyoushimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa)
Nghề nghiệp:
私はエンジニアです。
Watashi wa enjinia (engineer) desu. (Tôi là kỹ sư)
Nghề nghiệp | Viết | Phiên âm |
Nông nghiệp | 農業 | nougyou |
Cơ khí | 機械 | kikai |
Hàn | 溶接 | yousetsu |
May | 縫製 | housei |
Điện | 電気 | denki |
Điện tử | 電子 | denshi |
Xây dựng | 建設 | kensetsu |
Nấu ăn | 料理 | ryouri |
Kế toán | 経理 | keiri |
Sở thích:
私の趣味は本を読みます。
Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của tôi là đọc sách).
Một số từ vựng thay thế:
1 | およぎ / すいえい | 泳ぎ/水泳 | bơi |
2 | ダンス | Nhảy | |
3 | うた | 歌 | Ca hát |
4 | おんがく | 音楽 | Âm nhạc |
5 | ピアノ | Đàn piano | |
6 | ギター | Đàn guitar | |
7 | えいが | 映画 | Xem phim |
8 | テレビゲーム | Trò chơi điện tử | |
9 | どくしょ | 読書 | Đọc sách |
10 | さいほう | 裁縫 | May vá |
11 | ショッピング | Mua sắm | |
12 | りょこう | 旅行 | Đi du lịch |
13 | つり | 釣り | Câu cá |
14 | スケートボード | Trượt ván | |
15 | りょうり | 料理 | Nấu ăn |
Ước mơ tương lai
Bước 4 : Kết thúc lời giới thiệu bản thân bằng “Yoroshiku onegaishimasu”
“Yoroshiku onegaishimasu” (よろしくおながいします) nghĩa là “Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn”.
Trong tiếng Nhật thì đây là 1 câu thông dụng trong lần gặp mặt đầu tiên, thể hiện sự tôn trọng, lịch sự và mong người giao tiếp giúp đỡ mình.
Trong trường hợp giao tiếp thông thường như với bạn bè, không cần sự trang trọng, bạn có thể chỉ cần nói “Yoroshiku” .
Và trong trường hợp nếu người đối diện là người trẻ tuổi thì bạn có thể đơn thuần nói “[Tên của bạn] desu. Yoroshiku” (“Rất vui khi được gặp bạn, tôi là [tên của bạn]”).
Giao tiếp, giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn
>> Phần mềm học tiếng Nhật tốt nhất khi đi du học, XKLĐ Nhật Bản
>> 101 câu giao tiếp tiếng Nhật thường dùng nhất
Trong trường hợp phỏng vấn, phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật có cách thức giới thiệu bản thân vẫn như trên; tuy nhiên bạn phải nói một cách lịch sự và dùng ngôn từ lịch sự.
Thứ nhất: Không lan man khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Điều này sẽ khiến bạn mất điểm trước nhà tuyển dụng và gây khó khăn cho chính bạn khi trả lời các câu hỏi tiếp theo.
Thứ hai: Bạn cần thể hiện sự tự tin đúng mực và cho nhà tuyển dụng thấy mình là người cẩn thận, biết lắng nghe.
Thứ 3: Hãy giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách tự nhiên và thoải mái và đừng quên nhìn thẳng vào mắt người phỏng vấn nhé.
– Khi nói về sở trường của bạn
Đây là lúc mà nhà tuyển dụng quan tâm xem là khả năng, sở trường của bạn có đáp ứng với yêu cầu công việc của họ hay không. Bạn hãy trình bày sự hiểu biết của mình về công việc và đừng quên nêu những sở trường, kỹ năng phù hợp với công việc của bạn. Tránh nói lan man, tránh nói những thứ không liên quan tới công việc.
Tiếng Nhật | Dịch nghĩa |
新卒(しんそつ) | Tính thành thật |
豊かな発想力があること | Có tính sáng tạo |
思いやりがあること | Quan tâm tới mọi người |
チャレンジ精神があること | Có tinh thần thử thách |
リーダーシップがある | Có khả năng lãnh đạo |
責任感が強い | Có tinh thần trách nhiệm cao |
人見知りをしない | Hòa đồng, thân thiện, không nhút nhát |
協調性がある | Có tinh thần hợp tác |
集中力がある | Có khả năng tập trung cao |
素直である | Thẳng thắn, thật thà |
Cách trả lời cho câu hỏi này là đưa ra kết luận: Tôi có điểm mạnh là…, Tôi tự tin là mình có thể…..
私の長所は、向上心です。自らに高い目標を課し、目標に向けて行動していくことができます
(Điểm mạnh của tôi đó là người có tham vọng, luôn khao khát vươn lên trong cuộc sống. Tôi luôn đặt ra cho mình những mục tiêu, và rèn luyện, thực hiện để đạt được những mục tiêu đó).
– Hãy cẩn thận khi nói về nhược điểm bản thân
Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong buổi phỏng vấn, dù muốn hay không, bạn vẫn phải nói về nhược điểm của bản thân. Lời khuyên ở đây là bạn có thể đưa ra 1 – 2 nhược điểm không hoặc rất ít gây ảnh hưởng tới công việc. Ngoài ra cần lưu ý tránh việc nói những thứ có thể khiến người phỏng vấn nghĩ rằng bạn là người kém cỏi, không đủ khả năng hoặc thiếu sự cẩn thận.
Hoặc: Đừng phủ nhận mình không có điểm yếu mà hãy nói:
私の 弱みがあるけど仕事は全然関係ないよ (Tôi có khá nhiều điểm yếu nhưng chắc chắn nó không ảnh hưởng đến công việc)
どうぞよろしく、お願いします。 (Douzo yoroshiku,onegai shimasu) Rất mong được giúp đỡ !
私の希望は日本へ行って、家族のためにお金を稼ぐことと日本語を学ぶことです。(Watashi no kibouwanihon e itte,kazoku no tame ni, okanewokasegukoto to nihongo wo manabu kotodesu). Câu này dịch nghĩa là: “Nguyện vọng của tôi là đi Nhật, kiếm tiền giúp đỡ gia đình và học tiếng Nhật”
Tham khảo thêm: Jikoshoukai – bài mẫu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn XKLĐ Nhật cực chuẩn
Một số mẫu câu hỏi thường gặp:
Một số từ vựng chỉ điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và công việc.
CHỮ HÁN | HIRAGANA | DỊCH NGHĨA |
真面目 | まじめ | Nghiêm túc, chăm chỉ, cần mẫn. |
熱心 | ねっしん | Nhiệt tình. |
まめ | Chăm chỉ. | |
優しい | やさしい | Dễ tính, hiền lành, tốt bụng. |
賢い | かしこい | Thông minh, khôn ngoan, khôn khéo. |
リーダーシップがある | Có khả năng lãnh đạo | |
豊かな発想力 | があること | Có tính sáng tạo |
大胆 | だいたん | Quyết đoán |
集中力 | がある | Có khả năng tập trung cao |
素直 | である | Thẳng thắn, thật thà |
忘れっぽい | わすれっぽい | Hay quên. |
怠惰 | たいだ | Lười biếng. |
内気 | うちき | Nhút nhát |
Trên đây là tổng hợp các bước giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn, chào hỏi, giao tiếp thông thường. Để sử dụng tiếng Nhật một cách thành thạo và khéo léo, bạn đừng quên luyện tập thường xuyên và nếu có thể, hãy tìm cho mình một môi trường giao tiếp tiếng Nhật thật chất lượng nhé.
Bạn có thể tự học thêm những câu trả lời hay khi phỏng vấn đi Nhật để tự tin trong phỏng vấn hơn nhé! Hoặc xem thêm các thông tin học tiếng Nhật khác TẠI ĐÂY.
Chúc bạn thành công!
.
Cách giới thiệu bản thân bằng Tiếng Nhật khi phỏng vấn hoặc giao tiếp hàng ngày
( Du học Nhật Bản – Du học Tokyo )
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Thông tin 4 thay đổi mới nhất về xuất khẩu lao động Nhật Bản 2019
Điều kiện cần và đủ để bạn nhập quốc tịch Nhật Bản
Tuyển 6 lao động (Nữ) làm Lắp ráp điện tử, mực in tại Nagano Nhật Bản
Tuyển 3 Nữ lao động làm Dập Kim Loại tại Aichi-ken Nhật Bản
Tuyển 3 Nam lao động làm việc tháo lắp giàn giáo công trường
Thống kê các khoản chi phí sinh hoạt khi sống và làm việc tại Nhật Bản
Tìm hiểu chức năng của Nghiệp Đoàn với người Lao Động tại Nhật Bản
Cách giới thiệu bản thân bằng Tiếng Nhật khi phỏng vấn hoặc giao tiếp hàng ngày